Sử dụng ngoài trời lẫn trong nhà.
– Bám tốt, cứng và dẻo.
– Độ bóng cao.
– Chịu được thời tiết.
– Dễ sử dụng.
Tên chỉ tiêu | Đơn vị | Đặc tính kĩ thuật | Phương pháp thử |
Hàm lượng chất không bay hơi, tính theo khối lượng | % | Tối thiểu 50 | ASTM D2369-1993 |
Độ bám dính | điểm | Tối đa 2 | TCVN 2097:1993 |
Độ cứng (Konig) | – | Tối thiểu 0.15 | TCVN 2098:1993 |
Độ bền uốn | mm | Tối đa 2 | TCVN 2099:1993 |
Độ bền va đập | kg.cm | Tối thiểu 45 | TCVN 2100-1993 |
Độ bóng, góc đo 600 | G.U | Tối thiểu 75 | TCVN 2101:1993 |
Thời gian khô bề mặt, ở 300C | giờ | Tối đa 8 | TCVN 2096:1993 |
Độ che phủ (tùy theo màu)
Lý thuyết Thực tế |
m2 /kg/ 35 mm |
8.0 – 9.0 5.7 – 6.4 |
Hướng dẫn sử dụng
Xử lý bề mặt: làm sạch và khô bề mặt, không để dính dầu mỡ, nước, bụi, các màng sơn cũ và các chất bẩn khác.
Phương pháp sơn
- Dụng cụ: Súng phun, cọ quét, con lăn.
- Chất pha loãng: Xylene, Toluene.
Tỉ lệ pha loãng
- Súng phun: 10% – 20% chất pha loãng.
- Cọ quét, con lăn: có thể pha loãng cho thích hợp, nhưng lượng chất pha loãng không quá 10% theo lượng dầu bóng.
XỬ LÝ BỀ MẶT
› Tẩy sạch tất cả rỉ sét và các màng sơn cũ bằng bàn chải sắt, đĩa cước thép, giấy nhám mịn.
› Tẩy sạch dầu, mỡ bằng xăng hoặc dung môi thích hợp. Quét sạch bụi bẩn.
› Bảo đảm bề mặt cần sơn phải khô và sạch trước khi sơn phủ.
ĐIỀU KIỆN THI CÔNG
1. Độ ẩm tương đối < 75%
2. Nhiệt độ bề mặt vật liệu cần sơn > 3°C so với điểm sương
3. Nhiệt độ môi trường: 20 – 40ºC
3. Phương pháp thi công: súng phun, cọ quét hoặc con lăn
4. Xử lý bề mặt kim loại trước khi sơn phủ: sạch và khô
5. Chất pha loãng: Xylene hoặc Toluene
Tỉ lệ pha loãng:
• Súng phun : có thể pha loãng thêm 10 – 20 % chất pha loãng.
• Cọ quét, con lăn : có thể pha loãng thêm nhưng không quá 10% chất pha loãng.